Mẫu Kệ Sách Đẹp

Mẫu Kệ Sách Đẹp

Giá:7.000.000 VNĐ 12.000.000 VNĐ

Giá:7.000.000 VNĐ 12.000.000 VNĐ

Kệ sách gỗ sồi xuất khẩu Châu Âu GHC-207

– Điện thoại tư vấn miễn phí : 0919511911 – Đặt hàng theo yêu cầu khách hàng – Bảo hành 12 tháng

Một số lưu ý cần nhớ khi viết CV tiếng Trung

Như đã nói ở trên thì CV tiếng Trung không khác các bản CV khác là mấy, chỉ là thay đổi đi ngôn ngữ trong bản CV xin việc của bạn.

- Đừng để CV của bạn vựợt quá 1 trang giấy A4 và không nên sử dụng font chữ quá nhỏ, gây khó chịu cho nhà tuyển dụng khi đọc.

- Sáng tạo trong CV là cái tốt, nhưng đừng sáng tạo một cách kì cục trong bản CV xin việc của bạn, vì xin việc là một điều nghiêm túc, không nên phô ra những cái gì đó quá cá nhân. Như vậy nó chỉ khiến nhà tuyển dụng cảm thấy khó chịu hơn về CV của bạn.

- Hạn chế sử dụng ít lại các mẫu câu hoàn chỉnh mà hãy tập trung vào các mục nội dung. Thông thường thì các nhà tuyển dụng, họ phải tiếp nhận và đọc rất nhiều bản CV, vì vậy thay vì sử dụng các câu cú dài dòng như (Tôi đã tốt nghiệp tại trường Đại học A) thì bạn nên thay vào đó một câu ngắn hơn, sức tích hơn (Tốt nghiệp trường Đại học A), làm như vậy sẽ khiến nhà tuyển dụng tập trung vào nội dung bạn muốn truyền đạt trong bản CV hơn.

- Cũng không nên sử dụng quá nhiều thuật ngữ trong CV xin việc của bạn, hãy lựa chọn cách diễn đạt thật là ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu.

- Với mục kinh nghiệm là việc thì không nên liệt kê những công việc chẳng có gì là liên quan đến ngành nghề của bạn cũng như vị trí bạn ứng tuyển.

- Trong mục thông tin cá nhân không nên viết những thông tin mang tính chất cá tính, cá nhân của con người bạn, làm như cậy là không cần thiết. Bạn cần biết cách giới thiệu bản thân trong CV một cách ngắn gọn nhưng ấn tượng, đầy đủ và lưu lại dấu ấn với nhà tuyển dụng.

- Sử dụng từ ngữ gần gũi với nhà tuyển dụng: Ông Litter đã từng có lời khuyên rằng hãy dọc các thông tin tuyển dụng được in trên những tờ báo, các mẫu quản cáo và cố gắng để vận dụng, sử dụng các từ ngữ trong đó và đưa nó vào trong CV của bạn, vì sẽ có một số nhà tuyển dụng tìm đến danh sách các  ứng viên bằng cách search thông tin từ ngữ thong dụng của họ và nếu như bạn có thể đưa những từ ngữ ấy vào trong bản CV xin việc của mình thì cơ hội mà các nhà tuyển dụng nắm lấy và để ý đến CV của bạn là rất cao.

Còn một mẹo nữa rất hữu ích cho bạn khi nộp hồ sơ xin việc đó là hãy trình bày những bằng cấp mà bạn có được vào trong phần đầu của CV, nó giúp bạn gây được ấn tượng cũng như chiếm ưu thế trong mắt nhà tuyển dụng.

- Bỏ CV vào phong bì thật trang trọng: Khi đã hoàn thành xong bản CV, Một trong những cách giúp CV của bạn nhanh chóng gây được ấn tượng lớn đến nhà tuyển dụng đó là hãy đặt nó vào một bong bì đựng thật trang trọng và lịch thiệp, như vậy nhà tuyển dụng sẽ cảm nhận được rằng đây thật sự là một cái gì đó rất quan trọng, cần phải đọc ngay.

Và nên nhớ rằng là hãy kèm theo CV của bạn thêm một lá thư xin việc, nhất là đối với CV cho người mới ra trường vì điều này thể hiện lên tính trang trọng cũng như sự quan tâm,thu hút của bạn đến công ty mà bạn đang muốn ứng tuyển vào. Vậy trong thư xin việc thì bạn nên viết những gì? Lại là một lời khuyên của ông Litter dành cho chúng ta, hầu hết các tổ chức lớn, họ đều tốn tiền để đánh bóng tên tuổi cũng như thương hiệu của họ, họ mong muốn sẽ mang đến những chất lượng tốt nhất cho khách hàng, cho các nhà cung cấp và đối tác, và trong bọn họ đều muốn bạn cho họ biết là bạn có thể làm những gì cho mục đích cũng như yêu cầu của họ trong tương lai, và với điều này thì vô cùng đơn giản, hãy nói cho họ biết về các kĩ năng và giá trị của bản thân bạn có liên quan đến công việc cũng như vị trí ứng tuyển đó, hãy cho họ nghe những gì họ muốn nhé! Đó chính là con đường ngắn nhất để chinh phục trái tim của nhà tuyển dụng.

Những từ vựng tiếng trung cần biết trong CV

- 联系方式 /liánxì fāngshì: phương thức liên lạc

- 教育背景 /jiàoyù bèijǐng: học vấn

+ 熟练办公软件(Word, Excel, Outlook)/shúliàn bàngōng ruǎnjiàn: thành thạo tin học văn phòng

+ 简单的英语交流 /jiǎndān de yīngyǔ jiāoliú: giao tiếp tiếng Anh cơ bản

+ 雅思证书 /yǎsī zhèngshū: chứng chỉ IELTS

+ 托福证书 /tuōfú zhèngshū: chứng chỉ TOEFL

+ 已经过HSK5级考试 /yǐjīngguò HSK5 jí kǎoshì: đã có chứng chỉ HSK 5

+ 具有良好的团队协作能力和较强的独立工作能力 /jùyǒu liánghǎo de tuánduì xiézuò nénglì hé jiào qiáng de dúlì gōngzuò nénglì: có khả năng làm việc nhóm và khả năng làm việc độc lập tốt

+ 经营战略 /jīngyíng zhànlüè: chiến lược kinh doanh

+ 时间管理 /shíjiān guǎnlǐ: quản lý thời gian

+ 领导能力 /lǐngdǎo nénglì: khả năng lãnh đạo

- 工作经验 /gōngzuò jīngyàn: kinh nghiệm làm việc

+ 岗位 /gǎngwèi: vị trí, cương vị

* 工作人员 /gōngzuò rényuán: nhân viên

* 经理 /jīnglǐ: quản lý, giám đốc

* 总经理 /zǒng jīnglǐ: tổng giám đốc

+ 工作描述 /gōngzuò miáoshù: mô tả công việc

- 自我评价 /zìwǒ píngjià: tự đánh giá

+ 上进心强 /shàngjìn xīn qiáng: có lòng cầu tiến

+ 工作认真细心 /gōngzuò rènzhēn xìxīn: làm việc chăm chỉ hết lòng

+ 性格开朗乐观 /xìnggé kāilǎng lèguān: tính cách cởi mở lạc quan

+ 适应性强 /shìyìng xìng qiáng: khả năng thích ứng cao

+ 责任心强 /zérèn xīn qiáng: có tinh thần trách nhiệm

+ 身体健康 /shēntǐ jiànkāng: sức khỏe tốt

+ 具有良好的团队精神 /jùyǒu liánghǎo de tuánduì jīngshén: có tinh thần đồng đội cao

+ 平易近人 /píngyìjìnrén: gần gũi, dễ gần

+ 好学、谦虚、自信、开朗 /hàoxué, qiānxū, zìxìn, kāilǎng: ham học hỏi, khiêm tốn, tự tin, thoải mái, cởi mở.

Đó đều là những từ vựng quan trọng và cần phải lưu ý khi viết bản CV tiếng Trung mà bạn cần phải lưu ý đến.

Hi vọng qua bài viết này độc giả đã phần nào hiểu được nội dung cũng như cách để CV tiếng Trung, và các mẫu CV tiếng Trung đều có thể lấy và tải về một cách dễ dàng qua website Tuyendung3s.com từ đó dễ dàng hơn cho việc tao CV online và định hướng viết CV. Chúc các bạn thành công với CV của Tuyendung3s.com.