Nói Tiếng Lóng

Nói Tiếng Lóng

Du lịch Úc cần điều kiện gì? Bên cạnh các thủ tục về visa, bạn nên chuẩn bị chu đáo các hành trang cần thiết như: trang phục, hành lý, vật dụng cá nhân, thiết bị điện tử… Đặc biệt, bạn cũng cần tìm hiểu trước một số thông tin về thời tiết, văn hóa, tiền tệ và nhất là ngôn ngữ ở Úc để chuyến du lịch tại xứ sở chuột túi thêm phần trọn vẹn. Do đó, 15 cụm từ “tiếng lóng” của Úc sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập với những người dân địa phương trong chuyến đi sắp tới. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Du lịch Úc cần điều kiện gì? Bên cạnh các thủ tục về visa, bạn nên chuẩn bị chu đáo các hành trang cần thiết như: trang phục, hành lý, vật dụng cá nhân, thiết bị điện tử… Đặc biệt, bạn cũng cần tìm hiểu trước một số thông tin về thời tiết, văn hóa, tiền tệ và nhất là ngôn ngữ ở Úc để chuyến du lịch tại xứ sở chuột túi thêm phần trọn vẹn. Do đó, 15 cụm từ “tiếng lóng” của Úc sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập với những người dân địa phương trong chuyến đi sắp tới. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Bottle-o (bot-low) / Cửa hàng bán đồ uống đóng chai

Đây là một chữ viết tắt khá phổ biến ở Úc về “cửa hàng bán đồ uống đóng chai”, loại đồ uống có cồn. Quả thật, đây là một ngôn ngữ đầy phong phú và màu sắc khi nói đến rượu.

Bottle-o – cửa hàng thức uống đóng chai

不作不死 /bù zuō bú sǐ/ Không làm thì không sao

作 “zuō” trong trường hợp này có nghĩa là “hành động ngớ ngẩn hoặc táo bạo”. Câu nói này có nghĩa là nếu bạn không làm điều gì đó ngớ ngẩn, thì bạn sẽ không bị hậu quả xấu. Dân mạng Trung Quốc còn dùng một câu “tiếng Anh bồi” để nói là “No zuo no die”. Đây là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại được sử dụng rất nhiều hiện nay.

/Wǒ kǎoshì zuòbì bèi dāngmiàn zhuā zhù, xiànzài wǒ de chéngjī bèi qǔxiāo le./

Tôi gian lận lúc kiểm tra bị bắt được, hiện tại thành tích của tôi bị huỷ bỏ.

B:    不作不死啊。/Bù zuō bú sǐ a./ Không làm thì đã không sao rồi!

Sử dụng từ lóng tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu các từ ngữ giao tiếp thông thường, mà điều này còn cải thiện được khả năng nghe hiểu tiếng Trung cũng như mở rộng vốn từ cho bạn. Giờ bạn đã có vốn từ lóng tiếng Trung hữu ích trong kho từ vựng của mình rồi, hãy thử áp dụng ngay với bạn bè của bạn xem sao nhé.

你行你上 /nǐ xíng nǐ shàng/ Bạn giỏi thì làm đi

Cụm từ này ban đầu xuất phát từ một cuộc tranh luận giữa những người hâm mộ bóng rổ, nghĩa đen của nó là nếu bạn giỏi thì mời bạn làm, mời bạn lên trước. Nghe thì có vẻ lịch sự, nhưng cụm từ này thường được dùng với nghĩa: nếu bạn có thể thì làm đi, còn nếu không thì im đi.

Nó tương đương với câu “biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe” trong tiếng Việt. Còn một câu tương đương trong tiếng Anh là “you can you up!”.

A:    我觉得他做的不够好。/Wǒ jué de tā zuò de bú gòu hǎo./ Tôi cảm thấy anh ấy làm chưa đủ tốt.

B:    你行你上啊。/Nǐ xíng nǐ shàng a./Vậy bạn giỏi thì làm đi.   你行你上 là câu tiếng lóng thường sử dụng trong những cuộc tranh cãi

“Ôm đùi” là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại dùng để chỉ việc dựa vào người có ưu thế (có tiền, có quyền chẳng hạn) để hưởng lợi. Nói nôm na thì “ôm đùi” cũng giống như “dựa hơi” trong tiếng Việt, đều là hành động thu lợi từ lợi thế của người khác. Từ này thường dùng pha chút hài hước, kiểu:

大神,抱大腿求福利. /Dàshén, bào dàtuǐ qiú fúlì./ Đại thần, ôm đùi cầu phúc lợi.

Câu này nghĩa là này cái người tài giỏi kia ơi, làm ơn cho dựa hơi chấm mút tí lợi lộc.

Trong giới giải trí, “ôm đùi” còn dùng để chỉ những nghệ sĩ chưa nổi tiếng dựa vào các ngôi sao, các nhà sản xuất, đạo diễn đã nổi tiếng để hưởng lợi. Cách dùng này thường mang nghĩa xúc phạm, miệt thị.

Về nguồn gốc, năm 1998, trong một trận đấu bóng đổ, huấn luận viên Jeff Van Gundy (đội New York Knicks, Mỹ) vì bảo vệ cầu thủ của mình mà chạy vào sân ôm đùi cầu thủ Alonzo Mourning của đội bạn. Từ đó, dân mạng Trung Quốc bắt đầu dùng từ “ôm đùi”.

Cư dân mạng Trung Quốc thường sử dụng meme 抱大腿

“Vuốt mông ngựa” là cách người Trung Quốc dùng để chỉ hành động nịnh nọt, tâng bốc, ca ngợi ai đó để người đó vui, hòng đạt được chút lợi ích. Tỉ như những người làm ăn thường “vuốt mông ngựa” với các nhà lãnh đạo chính trị để công việc hanh thông hơn một tí.

世人都爱拍马屁. /Shìrén dōu ài pāi mǎpì./ Người đời đều thích vuốt mông ngựa.

Có nhiều cách lý giải nguồn gốc của cụm từ “vuốt mông ngựa”. Trong đó có một thuyết cho là liên quan đến du mục Mông Cổ. Du mục Mông Cổ thường lấy việc nuôi được ngựa tốt làm tự hào. Những lúc dắt ngựa gặp nhau, người ta thường vỗ vỗ mông ngựa đối phương, tán thưởng mấy câu ngựa khoẻ ngựa đẹp. Có người, vì muốn lấy lòng đối phương, mặc kệ ngựa đẹp ngựa xấu, đều không tiếc lời ca ngợi. Từ “vuốt mông ngựa” từ đó mà ra.

“Bán manh” nghĩa là tỏ vẻ dễ thương, thường dùng nhất là khi chụp ảnh. Từ “manh” - 萌 - này vốn có nghĩa là cây cỏ nảy mầm, nhưng ngày nay nhiều người Trung Quốc dùng nó để chỉ độ đáng yêu của một người, một đồ vật hay con vật. Do đó 卖萌 có nghĩa là tỏ vẻ dễ thương

拍张自拍,卖萌一下! /Pāi zhāng zìpāi, màiméng yīxià!/ Chụp một tấm hình nào, bán manh đi! Về nguồn gốc, từ này được cho là từ mượn gốc Nhật, tiếng Nhật làもえ(moe) nghĩa là dễ thương. Người hâm mộ truyện tranh (manga) và hoạt hình (anime) Nhật Bản đã sử dụng từ này trước khi nó phổ biến trong công chúng.

Barbie (bar-bee) / Tiệc nướng ngoài trời

Nếu như trong tiếng Anh, những buổi tiệc nướng ngoài trời được gọi là Barbecue (viết tắt là BBQ) thì ở nước úc, người ta sẽ gọi tắt là Barbie để dùng trong các buổi tiệc sôi động, ngập tràn trong thức ăn, tiếng nhạc và thưởng thức các đồ uống nổi tiếng ở Úc.

Munted là một tính từ đầy màu sắc được sử dụng để mô tả trạng thái say rượu khi ai đó đã quán ”chén”. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị sự tức giận. Không những vậy, Munted cũng có nghĩa để ám chỉ một cái gì đó (hoặc ai đó) đó xấu xí.

Người dân ở Úc rất thân thiện và cởi mở, nếu bạn không tự tin về ngoại ngữ của mình thì cũng không phải là vấn đề quá lớn khi du lịch ở đây

Một từ ngữ khá phổ biến để đề cập đến thời gian ở nước úc vào buổi chiều chính là “arvo”. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời trong ngày để thưởng thức một ly rượu thơm nồng, chiêm ngưỡng cảnh sắc đẹp tuyệt ở xứ sở chuột túi. Đặc biệt, khi du lịch Melbourne Úc, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp người dân địa phương sử dụng những từ lóng như thế này.

Nếu như trong tiếng Anh, những nụ hôn có nghĩa là “kiss” thì ở nước Úc, người ta sẽ dùng từ “pash”. Nó ám chỉ một nụ hôn nồng cháy giữa những người yêu nhau, trao cho nhau những cử chỉ thân mật và đầy ngọt ngào, lãng mạn.

Ở Úc, những cử chỉ thân mật được dùng với từ Pash

萌萌哒! /méng méng dá/ Đáng yêu quá!

Người Trung Quốc thường có thói quen gấp đôi một từ lên để nhấn mạnh. Theo đó, 萌萌哒 có nghĩa là cách nhấn mạnh một ai đó, một con vật hay đồ vật nào đó đáng yêu lắm, dễ thương lắm. Đây còn là một câu khẩu hiệu khi muốn mọi người cùng “bán manh”.

感冒 theo nghĩa đen có nghĩa là “cảm lạnh”, một loại bệnh, nhưng 不感冒 là từ lóng có nghĩa là “không quan tâm”.

我对她一见钟情,她对我不感冒. /Wǒ duì tā yījiàn zhōngqíng, tā duì wǒ bù gǎnmào./ Tôi đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên, nhưng cô ấy không quan tâm đến tôi.

Esky (ess-key) / Thùng đựng nước đá

Đây là một vật dụng khá cần thiết và tiện lợi, nhất là trong các buổi dã ngoại hay tiệc nướng. Bạn có thể dùng chúng để chứa nước, làm lành thức uống và thậm chí là bảo quản thức ăn. Hơn nữa, với những chiếc thùng có kích thước lớn có thể tận dụng chúng để làm chỗ ngồi, bàn để thức ăn….

Larrikin (la-rick-un) / Chỉ những người vô nguyên tắc

Đây là từ lóng dựa trên câu chuyện của một nhân vật ở nước Úc, được tạo ra bởi nhà sử học nổi tiếng Manning Clark. Larrikin chỉ những kẻ hay phá rối người khác, vô nguyên tắc, không tuân thủ bất kỳ một luật lệ nào của tốt chức.

Để đơn giản cho việc giao tiếp nên người Úc thường dùng nhiều từ ngữ viết tắt vô cùng đặc trưng

Mọi người đều muốn trở thành một người có ích, nhưng không ai muốn trở thành một kẻ xấu, bị nhiều người chán ghét. Đây là một thuật ngữ với ý nghĩa khá tiêu cực, ám chỉ đến một người có chỉ số IQ thấp và không được mọi người quý trọng.

Một thuật ngữ chủ yếu được sử dụng người dân ở đảo Torres Strait Islander với nghĩa là tuyệt vời hoặc xấu xa. Các từ thông dụng khác của Úc cũng có ý nghĩa tương tự như: bonza, grouse và heaps…

Đây là một từ khá linh hoạt trong tiếng Úc. Có thể được sử dụng như một danh từ hoặc một động từ có nghĩa là hủy hoại, lãng phí thời gian. Bên cạnh đó, nó  còn được dùng như một tính từ có nghĩa là mệt mỏi hoặc để biểu lộ cảm xúc.

Việc tìm hiểu một số từ “tiếng lóng” sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với người dân địa phương ở xứ sở chuột túi

Trên đây là một số từ ngữ được người dân địa phương ở Úc sử dụng rất phổ biến. Hy vọng thông qua bài viết này đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích cho chuyến du lịch Úc sắp tới. Ngoài ra, nếu bạn muốn có những trải nghiệm tuyệt vời nhất cũng như tiết kiệm được nhiều chi phí hơn cho chuyến đi của mình thì hãy tham gia ngay các tour du lịch Sydney cao cấp, chất lượng tại Tugo nhé.

Đến với Du Lịch Tugo bạn sẽ được thỏa sức trải nghiệm du lịch với một mức GIÁ CỰC MỀM so với thị trường (cam kết không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào), cùng đội ngũ NHÂN VIÊN NHIỆT TÌNH sẽ làm bạn hài lòng ngay từ trải nghiệm đầu tiên.

Liên hệ hotline: 1900 5555 43 | 028 7106 5543 để được tư vấn Miễn Phí.

Tham gia ngay Tour du lịch Úc CAO CẤP – GIÁ RẺ – CHẤT LƯỢNG 2019:

Người dân ở mỗi quốc gia đều có những hình thức ngôn ngữ nói chuyện với nhau riêng, nói bóng gió để cho câu nói và ngôn từ trở nên hình ảnh, sinh động và hài hước. Đó gọi là từ lóng (slang) . Khi bạn nắm bắt được càng nhiều từ lóng ở đất nước mà bạn đang sinh sống thì có nghĩa là bạn đã dần trở thành dân bản địa. Ở Úc cũng vậy, tiếng lóng Úc (Australian slang) thường được sử dụng trong ngữ cảnh đời  thường, và dù có thông thạo tiếng Anh đến mấy mà không cập nhật những tiếng lóng ở Úc thì bạn sẽ có thể gặp khó khăn khi giao tiếp với người bản địa.

Một trong số cách tạo tiếng lóng là người Úc bỏ những âm đầu của từ và thêm “ie” hay “o” vào, chẳng hạn: barbeque thành barbie, breakfast thành brekkie, politicians thành pollies.

Dưới đây là danh sách một số tiếng lóng mà bạn nên biết để cảm thấy cuộc sống quanh mình thú vị hơn nhé!

A head like a dropped pie: Một người không hấp dẫn

Aussie, Ozzie: Australia (gọi thân mật về người Úc)

Barbie: tiệc ngoài trời Barbeque

Bloody ripper: Thực sự tuyệt vời

Blowing the froth off a few: Uống rượu

Bogan: Chỉ một người thô kệch hay người không được tế nhị

Bottle-O: Cửa hàng bán đồ uống đóng chai

Bring a plate: mang theo thức ăn tự nấu đến bữa tiệc được mời để chia sẻ cùng chủ nhà và những người tại đó, có thể hỏi chủ nhà mang gì.

BYO: Tiếng lóng Úc ngụ ý mang theo đồ uống đến bữa tiệc, quán ăn

Call it a day: Hoàn thành công việc trong ngày

Can’t be arsed: Không được làm phiền

Carrying on like a pork chop: Ai đó hành động ngớ ngẩn, điên rồ

Chuck a sickie: nghỉ một ngày làm việc hoặc bỏ học một hôm

Crikey: Một dấu chấm than dùng để biểu hiện bất ngờ nhẹ

Dodgy: Chất lượng kém, không đáng tin, nghi ngờ

Dog’s breakfast: Mớ hỗn độn, tình huống phức tạp

Drongo: Người ngu ngốc, không đủ năng lực

Dry as a dead dingo’s donga: Khát, thường ám chỉ thèm rượu

Fair dinkum: Khẳng định cái gì đúng hoặc chính hãng

Fair shake of the sauce bottle / fair crack of the whip: Cho ai đó một cơ hội

Few roos loose in the top paddock: Chỉ ai đó không hăng hái hoặc hơi điên

Flaming galah: Câu xúc phạm mô tả về một kẻ ngốc

Flanno: Áo sơ mi làm bằng flannelette

Flat White: Cà phê có sữa hoặc kem

Fortnight: Tiếng lóng Úc chỉ 2 tuần

Give someone a bell/a holler: Gọi điện thoại cho ai đó

Going like hot cake: Tiếng lóng ở Úc này dùng để chỉ cái gì đang bán rất chạy

Gone walkabout: Bỏ lỡ hay đi mà không báo trước

Goon bag: Hộp làm bằng giấy bạc có bên trong hộp rượu

Hard yakka: Làm việc rất chăm chỉ

Have a go, ya mug:  Khuyến khích ai đó

Hoooroo =  Goodbye/see you later

How good is that?: Đây là một câu khẳng định, không cần trả lời.

How ya going/How’s it going? = How are you?

Ken Oath: ngạc nhiên, đảm bảo cái gì là thật

Kiwi: Người New Zealand (nhưng cũng có thể chỉ trái cây hoặc động vật)

Loose cannon: ám chỉ một người nào đó mất kiểm soát

Nah, yeah = Yes (“Yeah, nah” = no)

No wuckin’ furries: Cách nói vui, tương tự Not a problem/ you’re welcome

Not here to f**k spiders: làm cho xong một việc

Ocker:  Chỉ người nói giọng Úc “nặng nề”

Outback:  Vùng hẻo lánh, hoang mạc sâu trong lục địa Úc

Playing for sheep stations: Tiếng lóng nước Úc dùng để nói như không quan trọng hóa vấn đề.

Servo: Dịch vụ hoặc trạm xăng dầu

Servo: service station, nơi phục vụ khách hàng

Servo: Trạm dịch vụ / trạm xăng

Shark biscuit: Ám chỉ ai đó học lướt, cưỡi ngựa xem hoa

Shoey: Uống rượu từ giày để ăn mừng chiến thắng

Sickie: Ngày nghỉ ốm (Chuck a sickie: Giả vờ ốm để được nghỉ làm)

Socceroos: Tên gọi thân mật người Úc đặt cho đội bóng của mình

Sparky: Người làm nghề thợ điện

Spit the dummy: Ném cơn giận dữ

Stoked: Trạng thái cực kỳ vui vẻ

Straight to the pool room: Điều gì đó chất lượng cao hoặc sự tự hào.

Sunnies: Kính râm, kính chống nắng

Take a sickie: Ngày nghỉ, không làm việc

Trackies: Bộ đồ thể thao hay quần áo nỉ.

Top bloke: Tiếng lóng của người úc để chỉ một người đàn ông tốt

Có bao giờ khi xem một chương trình truyền hình hay các bình luận trên mạng xã hội Weibo, có rất nhiều từ/cụm từ khiến bạn tự hỏi: “Đây là cái gì vậy trời?”. Có thể bạn đã gặp phải một số "từ lóng tiếng Trung" mà giới trẻ Trung Quốc hay sử dụng.

“Từ lóng” là những từ thay đổi theo hoàn cảnh nhu cầu của người dùng. Tiếng Trung cũng có một hệ thống “từ lóng” rất phong phú và được sử dụng rộng khắp trên mạng, trong tác phẩm văn hoá nghệ thuật cũng như trong đời sống hằng ngày. “Ôm đùi”, “vuốt mông ngựa”, “bán manh”,... những từ này do đâu mà có và nghĩa của chúng là gì?

Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu một số từ lóng tiếng Trung trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại thường gặp. Hy vọng lần tới gặp chúng trong các văn bản hoặc khi giao tiếp với người Trung Quốc bạn sẽ đỡ bỡ ngỡ.