Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư số 109/2021/TT-BQP ngày 23-8-2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 113/2016/TT-BQP ngày 23-8-2016, quy định chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Cụ thể như sau:
Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư số 109/2021/TT-BQP ngày 23-8-2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 113/2016/TT-BQP ngày 23-8-2016, quy định chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Cụ thể như sau:
Căn cứ Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp như sau:
+ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
+ Công nhân và viên chức quốc phòng.
- Đối tượng tuyển dụng: Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tuyển chọn, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
+ Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
- Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển.
- Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP quy định các trường hợp nghĩ hưu của quân nhân chuyên nghiệp
Như vậy, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp sẽ tùy thuộc vào các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đủ điều kiện nghỉ hưu cụ thể:
- Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên;
- Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Trường hợp 2: Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ
- Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên:
+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
Trường hợp 3: Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên mà Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được.