Dưới đây là bảng so sánh điểm khác nhau giữa tài sản lưu động và tài sản cố định:
Dưới đây là bảng so sánh điểm khác nhau giữa tài sản lưu động và tài sản cố định:
Căn cứ theo Điều 36 Thông tư 98/2020/TT-BTC quy định về đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư như sau:
Như vậy, trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán định giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ, thì phải đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ với các mức sai lệnh cụ thể như:
- Đạt từ 0,75% giá trị tài sản ròng trở lên đối với quỹ trái phiếu.
- Đạt từ 1% giá trị tài sản ròng trở lên đối với các quỹ khác.
Tài Sản Cố Định Thuê Tài Chính Là Gì?
Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cũng đang ngày càng tìm kiếm những giải pháp tài chính linh hoạt để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Đặc biệt tài sản cố định thuê tài chính, đang được nhiều người quan tâm. Vậy tài sản cố định thuê tài chính là gì? Hãy cùng Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Giá trị tài sản ròng hay còn gọi là giá trị ròng (Net Worth), là tổng giá trị tài sản của một chủ thể, bao gồm cả tài sản tài chính và tài sản phi tài chính, trừ đi tất cả các khoản nợ phải trả. Trong đó:
[1] Tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó, mà dựa vào các quyền và nghĩa vụ tài chính gắn liền với tài sản đó. Có 02 loại phổ biến dưới đây:
- Tài sản đầu tư: Đây là những tài sản được mua với mục đích sinh lời, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, tiền gửi ngân hàng,...
- Tài sản thanh toán: Đây là những tài sản được sử dụng để thanh toán các giao dịch, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc,....
[2] Tài sản phi tài chính là những tài sản có giá trị dựa trên nội dung vật chất của nó, không dựa vào các quyền và nghĩa vụ tài chính gắn liền với tài sản đó. Ví dụ như: nhà cửa, xe cộ, máy móc, thiết bị,....
Bên cạnh đó, giá trị ròng trong báo cáo tài chính được xác định bằng công thức như sau:
Giá trị ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản là tổng giá trị của tất cả các tài sản của một chủ thể, bao gồm tài sản tài chính và tài sản phi tài chính.
Tổng nợ phải trả là tổng giá trị của tất cả các khoản nợ mà một chủ thể phải trả cho các chủ nợ.
Lưu ý: Nội dung này mang tính chất tham khảo!
Giá trị tài sản ròng là gì? Giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính như thế nào? (Hình từ Internet)
Thông thường, khi các doanh nghiệp có nhu cầu mua TSCĐ mà lại không có đủ tiền để đi mua, các doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án đi vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo tài sản thế chấp. và chỉ cho vay tối đa là 80% tổng chi phí mua TSCĐ đó. Đây thực sự là rào cản đối với các doanh nghiệp chưa có đủ tiềm lực tài chính và tài sản đảm bảo. Vì vậy, các doanh nghiệp đã chọn phương án đi thuê TSCĐ của các công ty cho thuê tài chính. Khi đi thuê tài chính, doanh nghiệp chẳng những không cần ký quỹ đảm bảo hay tài sản thế chấp mà vẫn có được TSCĐ để sản xuất kinh doanh với mức lãi suất thuê TSCĐ dựa trên sự thỏa thuận của 2 bên.
Kênh tín dụng này cũng cho phép doanh nghiệp được hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp, cũng như mẫu mã chủng loại phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp mình.
Ngoài ra nếu doanh nghiệp đã lỡ đầu tư mua tài sản mà thiếu vốn lưu động thì vẫn có thể bán lại cho công ty thuê tài chính và sau đó, công ty sẽ cho doanh nghiệp thuê lại. Như vậy doanh nghiệp vừa có vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà vẫn được sử dụng tài sản
Kết thúc thời hạn thuê tài sản cố định, doanh nghiệp được quyền ưu tiên mua lại tài sản với giá trị danh nghĩa thấp hơn với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm mua lại.
Trên đây Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Tài sản cố định thuê tài chính là gì?“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69
Website: https://easyinvoice.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn
Bên cạnh tài sản cố định thì tài sản lưu động là loại tài sản đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu tài sản lưu động là gì, các khía cạnh của tài sản lưu động cũng như cách phân biệt các loại tài sản này qua bài viết sau đây.
Tài sản lưu động là các tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản lưu động thường bao gồm tiền mặt, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, nợ khách hàng,…
Tài sản lưu động được ghi nhận trong sổ tài sản lưu động. Giá trị của tài sản này có thể thay đổi thường xuyên tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy định về trích khấu hao tài sản cố định được quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC (Sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC) như sau:
Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
1.Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
– Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
6.Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
Theo đó thì tài sản cố định thuê tài chính vẫn sẽ phải trích khấu hao. Doanh nghiệp thuê tài sản cố định theo hình thức thuê tài chính ( phải trích khấu hao tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.