Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? là câu hỏi bạn cần biết khi làm việc hoặc sinh sống tại quốc gia khác. Việc hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý này là rất quan trọng và nếu bạn đang tìm hiểu cách diễn đạt thuật ngữ này trong tiếng anh thì bài viết này chính là dành cho bạn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giải thích khái niệm đăng ký tạm trú và cung cấp cách dịch chính xác sang tiếng Anh, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho các tình huống liên quan đến cư trú tạm thời.
Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? là câu hỏi bạn cần biết khi làm việc hoặc sinh sống tại quốc gia khác. Việc hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý này là rất quan trọng và nếu bạn đang tìm hiểu cách diễn đạt thuật ngữ này trong tiếng anh thì bài viết này chính là dành cho bạn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giải thích khái niệm đăng ký tạm trú và cung cấp cách dịch chính xác sang tiếng Anh, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho các tình huống liên quan đến cư trú tạm thời.
Hộ khẩu thường trú là gì, hộ khẩu thường trú có khác chỗ ở hiện nay ở đặc điểm gì cũng là câu hỏi nhận được nhiều sự chú ý, quan tâm của độc giả.
Để phân biệt 2 nơi ở này của công dân, có thể căn cứ vào định nghĩa, trường hợp sử dụng của 2 nơi này, cụ thể như sau:
Là từ thường dùng để gọi tên sổ hộ khẩu - văn bản pháp lý được cơ quan công an cấp cho người đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú trước thời điểm Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành
Chỗ ở hiện nay hay nơi ở hiện tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống (khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020)
Kê khai thông tin để cấp giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;
Kê khai trong hồ sơ tham gia thi tuyển công chức, viên chức;
Thường kê khai trong hồ sơ xin việc, hồ sơ làm việc;
Các trường hợp như hộ khẩu thường trú nếu xét dưới góc độ là nơi thường trú của người dân;
Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, có khác gì so với nơi ở hiện tại/chỗ ở hiện nay đã được chúng tôi phân tích ở trên.
Tùy thuộc từng nhu cầu sử dụng mà bạn đọc có thể ghi địa chỉ thường trú hoặc nơi tạm trú, nơi ở hiện tại cho phù hợp.
Trên đây là thông tin liên quan đến vấn đề Hộ khẩu thường trú là gì? Nếu bạn còn thắc mắc về hộ khẩu thường trú hoặc các vấn đề pháp lý khác của Luật Cư trú, hãy liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, người yêu cầu thường sẽ quan tâm đến thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người dân là trong 7 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Được gọi là hồ sơ hợp lệ nếu thỏa mãn điều kiện:
Vậy nên, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký thường trú là không quá 7 ngày làm việc.
Căn cứ vào phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, người dân có thể xác định được thời hạn giải quyết.
Phân biệt hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại
Điều kiện để có hộ khẩu thường trú/được đăng ký thường trú là vấn đề được nhiều người quan tâm ngoài vấn đề về hộ khẩu thường trú là gì.
Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện được đăng ký thường trú/có hộ khẩu thường trú trong 3 trường hợp cơ bản tương ứng là có chỗ ở hợp pháp, đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp cho thuê, mượn, ở nhờ như sau:
Đăng ký thường trú khi có chỗ ở hợp pháp
Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp cho thuê, mượn, ở nhờ
Chỗ ở hợp pháp phải thuộc quyền sở hữu của mình
Nếu thuộc một trong 3 trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú như:
Vợ chồng về ở với nhau, con cái và cha mẹ về ở với nhau;
Người cao tuổi về ở với anh chị em ruột của mình;
Được chủ sở hữu và chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
Bảo đảm diện tích tối thiểu về nhà ở (8m2 sàn/người), mức cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định;
Lưu ý: Điều kiện để đăng ký thường trú trong một số trường hợp đặc biệt khác
Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ: Là người đại diện cơ sở tín ngưỡng, là người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,... (khoản 4 Điều 20 Luật Cư trú);
Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội: Là người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp và được người đứng đầu/hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý (khoản 5 Điều 20 Luật Cư trú);
Đăng ký thường trú cho người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện: Chủ phương tiện đồng ý; phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định/hoặc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn;
Đăng ký thường trú của người chưa thành niên: Phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ của họ đồng ý, trừ trường hợp do Tòa án quyết định;
Ngoài ra, Luật Cư trú 2020 có quy định về các địa điểm không được đăng ký thường trú mới tại Điều 23 trừ trường hợp chồng về ở với vợ; vợ về ở với chồng; con về ở với cha, mẹ và cha, mẹ về ở với con.
Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào là hai vấn đề thường tồn tại song song và được giải quyết đồng thời với nhau.
Chi tiết các điều kiện đăng ký thường trú được chúng tôi giải đáp ở trên.
Đăng ký tạm trú trong tiếng Anh được gọi là “Declaration of Temporary Residence”
Thẻ tạm trú trong tiếng Anh là “Temporary Residence Card”
Thẻ thường trú trong tiếng Anh được gọi là “Permanent Residence Card”
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trong tiếng Anh là “Immigration Authority”
Xem thêm: Tạm trú tạm vắng là gì?
Xem thêm: Phân biệt KT1, KT2, KT3, KT4 về cư trú
AZTAX tự hào là lựa chọn hàng đầu cho dịch vụ làm tạm trú tại TP.HCM, phục vụ nhu cầu của cả công dân và người nước ngoài khi chuyển đến sống hoặc làm việc tại thành phố năng động này. Với cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng, nhanh chóng và hiệu quả, chúng tôi đảm bảo hỗ trợ toàn diện trong suốt quy trình làm thẻ, từ khâu tư vấn đến hoàn tất thủ tục.
Lợi ích của bạn khi chọn dịch vụ làm tạm trú của AZTAX tại TP.HCM:
Việc nắm rõ đăng ký tạm trú tiếng anh là gì không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn hỗ trợ bạn trong việc xử lý các thủ tục hành chính quốc tế. AZTAX hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ khái niệm và cách sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089.
Hộ khẩu thường trú là gì? Hộ khẩu thường trú hiện nay không còn là khái niệm xa lạ đối với người Việt Nam, nhưng không phải cá nhân nào cũng có thể hiểu đúng và đầy đủ về thuật ngữ này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin tổng quan về thuật ngữ “hộ khẩu thường trú” và điều kiện để đăng ký hộ khẩu.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia.
Hộ khẩu thường trú là gì? Hộ khẩu thường trú (gọi tắt là sổ hộ khẩu) là một loại hình sổ do các cơ quan công an cấp cho các hộ gia đình, với mục đích ghi chép và công nhận những thông tin xác thực về các thành viên trong gia đình. Sổ hộ khẩu nêu rõ thông tin đầy đủ của mỗi cá nhân như họ tên, nghề nghiệp, quê quán, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký thường trú,... Đặc biệt, sổ hộ khẩu rất quan trọng bởi quyển sổ này liên quan trực tiếp đến nhiều quyền lợi cơ bản của công dân như: quyền về nhà ở, ruộng đất, học tập của con em,...
Trong hộ khẩu thường trú quy định rõ một cá nhân giữ vai trò chủ hộ, có trách nhiệm quản lý gia đình. Thêm vào đó, con cái được sinh ra sau khi lập sổ hộ khẩu sẽ được nhập hộ khẩu, ghi thông tin đầy đủ vào sổ hộ khẩu của gia đình. Mỗi gia đình được cấp 1 quyển sổ hộ khẩu. Nếu không may bị mất sổ, chủ hộ cần đến cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý để xin cấp lại.
Hình ảnh hộ khẩu thường trú (màu đỏ)
Số sổ hộ khẩu hay mã số sổ hộ khẩu là dãy số định danh trong mọi cuốn sổ hộ khẩu đều được in rõ. Mỗi sổ hộ khẩu đều được gắn với một dãy số nhằm để cơ quan chức năng kiểm soát được số lượng và thông tin về các thành viên trong gia đình. Số sổ hộ khẩu được ghi phía mặt ngoài hoặc trong bìa, kế bên trang số 1 của hộ khẩu.